Cách chỉnh equalizer nghe nhạc hay, chuẩn hiện nay

Cánh cân chỉnh thiết bị Equalizer hay cho dàn âm thanh

Banner 1920x600 1

Ở các dàn âm thanh karaoke gia đình hoặc các dàn âm thanh nghe nhạc muốn có chất lượng âm thanh tốt hơn, hay hơn thì mọi người thường hay sử dụng thiết bị Equalizer cho dàn nhạc của mình. Nhưng nhiều người chưa biết rõ cách sử dụng, cách chỉnh Equalizer nghe nhạc hay. Thì ở bài viết này, Trần Trung sẽ giúp các bạn giải đáp 1 phần về đề mà các bạn gặp phải.

Xem video hướng dẫn cách chỉnh lọc nhạc số Admax EQ A31

Thiết bị Equalizer là gì? Có tác dụng gì cho dàn nhạc?

Thiết bị Equalizer là gì? Có tác dụng gì cho dàn nhạc?
Thiết bị Equalizer là gì? Có tác dụng gì cho dàn nhạc?

Thiết bị Equalizer  Equalizer được viết tắt là EQ, dịch sang tiếng việc mang nghĩa là “Sự cân bằng”. Cân bằng ở đây mang nghĩa là việc cân bằng âm thanh, cân bằng tần số, cắt bở những tần số âm thanh dư, thêm những tần số âm thanh bị thiếu. Ngoài ra Equalizer còn được mọi người gọi bằng nhiều cái tên khác như: Lọc xì, nhạc nhạc, lọc xì EQ,….

EQ là thiết bị không thể thiếu cho các dàn âm thanh để giúp các dàn nhạc trở nên hay hơn. Nhưng không ít người biết các sử dụng và công dụng lợi hại mà nó mang lại. Một thiết bị được thiết kế nhằm làm thay đổi chất âm khi âm thanh đi qua nó, hay còn được hiểu là thiết bị cân bằng tín hiệu âm thanh. Equalizer sử dụng nhiều bộ lọc điện tử mà mỗi cần làm việc theo nguyên lý tăng hoặc giảm tín hiệu của từng dải tần.

Không dài dòng nữa nhé, mình vô thắng vấn đề để giúp các bạn có cách chỉnh lọc equalizer nghe nhạc hay, cả hát karaoke cũng có chất lượng âm thanh tốt hơn nữa. Nhưng nhớ đọc hết bài viết để có cách chỉnh tốt hơn nè.

Cách chỉnh equalizer nghe nhạc hay, chuẩn hiện nay

Cách chỉnh equalizer nghe nhạc hay, chuẩn hiện nay
Cách chỉnh equalizer nghe nhạc hay, chuẩn hiện nay

Đầu tiên bạn cần đưa tất cả biến trở (cần gạt) Lọc Equalizer về vị trí 0 dB. Khởi động tất cả thiết bị bạn đang có, cho đĩa CD mà bạn nghe quen và thích nhất vào Player. (Nên tìm CD nào về hòa âm, nhiều loại nhạc cụ, sẽ có nhiều giải tần hơn để xử lý).

Input, Output : Tất cả các thiết bị âm thanh chuyên nghiệp đều dùng mức 0 dB làm chuẩn trong sự giao tiếp các thiết bị với nhau. Khi thiết bị trước EQ out ra ở mức 0 dB thì bạn cũng phải chỉnh input level sao cho đèn VU metter cũng ở mức 0 dB. Output level cũng vậy, 0 dB luôn. Như vậy, EQ đang ở chế độ không khuyếch đại Normal (in = out). Thông thường, nếu EQ đạt chuẩn, hai biến trở input level này nằm ở giữa, mức 0 dB.

By pass: (cho qua) Khi nhấn nút này có nghĩa là không sử dụng những sự điều chỉnh đã làm nữa. Nó sẽ nối mạch giữa input và output không đi qua tầng effect, nhưng input level vẫn giữ nguyên tác dụng.

Low-cut: lọc hết những tần số từ 20,25 Hz trở xuống.

Chức năng cần gạt Equalizer giúp bạn cân chỉnh equalizer nghe nhạc hay

25 Hz- 50 Hz:

Tăng để cho các nhạc cụ tần số thấp thêm đầy đặn hơn

Giảm để bớt âm “um” của bass ,tăng âm bồi và để nghe tiếng bass rõ hơn trong bản Mix.Thường thực hiện với tiếng Bass to trong nhạc Rock

100 Hz – 200 Hz

Tăng để cho các nhạc cụ tần số thấp nặng hơn

Tăng để cho tiếng Guitar,Snare đầy hơn

Tăng để cho tiếng Piano ,kèn ấm hơn

Giảm để bớt âm “um” của guitar và làm cho tiếng Guitar rõ hơn

200 Hz – 400 Hz

Tăng để cho giọng hát đầy đặn hơn

Tăng để cho tiếng guitar và trống snare đầy hơn(cứng và nặng hơn)

Giảm để bớt âm đục giọng hát và các nhạc cụ có tần số trung bình

Giảm để bớt tiếng còng của “cymbols”

400 Hz – 8 Hz

Tăng để cho tiếng Bass rõ hơn khi âm lượng ở mức nhỏ

Giảm để bớt âm thanh như đánh trên mặt giấy bìa cứng của các loại trống có âm vực thấp(kicks,toms)

Giảm để tăng không gian(ambiance) cho cymbals

800 Hz – 1,5 kHz

Giảm để cho tiếng bass chắc(punch) rõ hơn

Giảm để loại bỏ âm sắc thiếu tự nhiên của guitar(cheap sound)

1,5 kHz – 3 kHz

Tăng để cho âm bass rõ hơn và có tiếng gẩy (pluck)

Giảm để loại bỏ âm thanh đục của Guitar(dullness)

3 kHz – 7 kHz

Tăng để cho âm bass có tiếng khẩy dây

Tăng để cho tiếng Guitar điện và thùng nghe đánh rõ hơn(more attack)

Tăng để cho phần âm thấp của Piano nghe rõ hơn

Tăng để cho giọng hát rõ và cứng hơn

Giảm để tăng tiếng gió,âm nhẹ của giọng hát nền

Giảm để che giọng hát,tiếng Guitar bị lạc giọng

5 kHz – 7 kHz

Tăng để cho giọng hát rõ hơn

Tăng tần số thấp của tiếng trống kick ,toms nghe rõ hơn(low frequency drum attack)

Tăng để cho tiếng bass có â m thanh ngón tay rõ hơn(finger sound)

Giảm để cho giọng hát nền nghe xa hơn

Giảm để làm dịu tiếng Guitar mỏng

7 kHz -1 0 kHz

Tăng để cho tiếng trông thếm chắc hơn,thêm âm thanh metal

Tăng để bộ gõ nghe rõ hơn

Tăng đối với giọng hát đục

Giảm để bớt âm xì” của giong jhát

Tăng để thêm sắc cho sythnersizer,gui tar thùng,gui tar và piano

10 kHz -16 kHz

Tăng làm cho giọng hát trong sáng hơn

Tăng để nghe piano và guitar thùng sáng thêm

Tăng để tiếng symbal nghe cứng hơn

16 kHz – kHz

Giảm từ 0 dB trở xuống cho bớt tiếng hú

Phần trên đã cắt nhỏ các tần số có trên 1 chiếc lọc và nên ra chi tiết tác dụng của từng tần số. Hy vọng sẽ giúp các bạn có được 1 cách chỉnh lọc equalizer nghe nhạc hay theo sở thích của mình.

Công dụng Equalizer mạng lại cho dàn âm thanh

Cánh cân chỉnh thiết bị Equalizer hay cho dàn âm thanh
Cánh cân chỉnh thiết bị Equalizer hay cho dàn âm thanh

Dưới đây là một số công dụng mà EQ mang lại đươc cho các dàn âm thanh, dàn nhạc.

  • Cân bằng tần số của dàn âm thanh (cắt đi tần số thừa và thêm những tần số thiếu).
  • Cắt hú (nếu xảy ra hú của micro).
  • Chỉnh dàn âm thanh cho phù hợp với khán phòng.
  • Chỉnh dàn âm thanh cho phù hợp với loại nhạc.

Ví dụ : Techno bass có lực nhiều, Rock thì bass treble nhiều, Pop thì mid cần phải rõ, …

Và để có được cách chỉnh tốt hơn các bạn có thể tham khảo thêm phần dưới đây để càng hiễu rõ hơn về thiết bị lọc nhạc Equalizer nhé.

Các ký hiệu và thuật ngữ có trên lọc Equalizer

FREQ (frequency): thao tác đầu tiên khi sử dụng EQ để chọn vùng tần số để tác động.

GAIN: là thao tác tiếp theo khi chúng ta đã chọn được vùng tần số thì tùy chỉnh GAIN sẽ tăng (giảm) cường độ của vùng tần số vừa chọn.

Q (bandwidth): tùy chỉnh mức độ ảnh hưởng của GAIN đối với các tần số xung quanh gần khu vực FREQ được chọn. Khi Q càng lớn thì nó sẽ kéo theo các tần số xung quanh mạnh mẽ, và ngược lại

Band: là vùng tần số bị tác động bởi EQ, mỗi một vùng bị tác động gọi là 1 EQ band.

High-Pass và Low-Pass filter

High-Pass và Low-Pass filter là 2 Tính năng thường rất hay dùng nhất trong Equalizer. High và Low pass filter thường cắt từ từ và trong khoảng -6 dB trên một octave (quãng tám), -12 dB trên octave hay thậm chí -18 dB trên một octave.

High-Pass và Low-Pass filter tron Equalizer
High-Pass và Low-Pass filter tron Equalizer
  • High-Pass filter (còn gọi là Low-cut filter – lọc cắt đi các tần thấp) có nghĩa là bất cứ tín hiệu ở dưới dải tần chỉ định sẽ được giảm đi, chỉ để các tần cao đi qua tại điểm được chọn.
  • Low-pass filter (còn gọi là High-cut filter – lọc cắt đi phần cao) Dùng để lọc bỏ đi các tần cao, chỉ để các tần thấp đi qua tại điểm được chọn (gọi là điểm cut-off).

Lưu ý: ta nên sử dụng tính năng này khi muốn cắt đi phần trầm hoặc cắt đi phần cao.

Ví dụ: khi đưa một bản nhạc mix ra nghe ở hệ thống âm thanh biểu diễn có thể sẽ gặp phải những tiếng ù ở loa siêu trầm (Subwoofer) bởi những tần số quá trầm xuất hiện trong bản nhạc. Khi ấy sẽ sử dụng High-pass filter để lọc đi phần trầm từ 40hz trở xuống chẳng hạn. Hoặc trong khi thu âm, cũng có thể dùng High-pass filter để cắt đi phần trầm, hoặc dùng Low-pass filter để cắt đi tần số cao khi thu âm tiếng guitar bass, như vậy sẽ làm cho bản nhạc mix cuối cùng sạch sẽ và hoàn hảo hơn.

Shelving filter (lọc đa tần)

Shelving filter là chức năng dùng để chỉnh đồng thời hàng loạt các tần số xung quanh tần số đã chỉ định làm tăng (và giảm) cường độ tín hiệu của tần số ở phạm vi rộng. Dạng lọc Shelving filter ngoài nút chỉnh tần số còn một nút để chỉnh tăng hay giảm. Như ở trên High-pass hay Low-pass dùng để cắt đi các tần số dư hơn là tăng. Còn Shelving filter dùng khi ta muốn tăng nhiều giải tần cùng lúc.

Shelving filter (lọc đa tần) trên Equalizer
Shelving filter (lọc đa tần) trên Equalizer

Cơ chế hoạt động của Shelving Filter không làm tăng hoặc giảm tín hiệu ngay lập tức mà sẽ tăng dần dần mức độ đến mức yêu cầu, sau đó chuyển thành đường thẳng.

  • Shelving Low: tất cả dãy tần bên phải điểm được chọn (dãy tần trầm) sẽ tăng/ giảm cường độ.
  • Shelving high: tất cả dãy tần bên trái điểm được chọn (dãy tần cao) sẽ tăng/ giảm cường độ.

Ví dụ: Khi người điểu khiển sử dụng Shelving filter chỉ định một giải tần nào đó (chẳng hạn 400Hz) thì các tần số từ 400Hz trở xuống sẽ tăng lên đồng loạt nếu chọn Shelving low, và ngược lại các tần số trên 400Hz cũng sẽ dần được tăng lên nếu chọn Shelving high.

Mặc dù chức năng Shelving filter hữu ích khi ta điều chỉnh tổng thể âm sắc của hàng loạt dải tần âm thanh, nhưng để tăng giảm cụ thể một tần số nào đó thì ta dùng Peak filter.

Peaking filter

Peaking Filter: Tùy chỉnh này sẽ giúp can thiệp cắt giảm/tăng cường một cách chi tiết và chính xác (theo dạng đỉnh) tại khu vực điểm được chọn vì ít ảnh hưởng các tần xung quanh. Lưu ý Peaking Filter chỉ can thiệp được điểm chọn theo dạng đỉnh nên phạm vi tác động khá hẹp.

Peaking Filter
Peaking Filter

Bộ lọc Peaking filter cũng có 2 nút, một để chọn một tần số trung tâm nào đó, và nút kia để chỉnh tăng giảm tín hiệu. Peaking filter thường dùng khi cần xử lý chính xác tần số cụ thể không mong muốn như tiếng ồn, tiếng huýt, tiếng vo ve…

Ngoài các dạng lọc trên, ta còn thấy một số dạng có thêm tính năng như Band pass filter và Notch filter.

Band pass filter và Notch filter.

  • Band Pass Filter: Đây là dạng đặc biệt của Peaking Filter thường dùng để tăng (boost) các tần số ở phạm vi rộng (do tính chất can thiệp không phải dạng đỉnh như Peaking Filter). Nguyên lý làm việc cũng tương tự như Peaking Filter dùng để lọc riêng ra tần số nào đó để tăng.
  • Notch Filter: cũng tương tự như Band Pass Filter nhưng dùng chủ yếu để lọc bỏ/ cắt giảm tần số.

Bài viết trên Trần Trung đã chia sẽ khá rõ và chi tiết về Cách chỉnh equalizer nghe nhạc hay cho dàn âm thanh hiện nay. Các bạn nhớ đọc kỹ để có kiến thức tốt hơn cho mình nhé.

Hướng dẫn sử dụng Effect Lexicon MX400 MX300 MX200

Thông tin liên hệ:

Tác giả: Trần Trung

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *